“Thì hiện tại tiếp diễn” là một thì khá phổ biến và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh? Vậy thì này được sử dụng khi nào? Cấu trúc câu ra sao hay ví dụ áp dụng cụ thể như thế nào? … Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khi nào
“Tiếp diễn” nghĩa là “đang” xảy ra. Vậy cứ khi nào có chữ “đang” thì ta dùng thì hiện tại tiếp diễn thôi ^^
1. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái đang diễn ra ngay thời điểm nói.
Ví dụ: They are playing football now (Họ đang đá bóng)
2. Diễn tả một hành động, một quá trình đang diễn ra tuy nhiên không nhất thiết xảy ra vào thời điểm nói
Ví dụ: I’m learning English at PPS Viet Nam. (Tôi đang học tiếng Anh tại trung tâm PPS Việt Nam). Hành động học tiếng Anh đang được người nói thực hiện tuy nhiên không hẳn là tại thời điểm nói câu này người nói đang học tiếng Anh. Lưu ý: Đôi khi chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói rằng chúng ta đang trong quá trình thực hiện một hành động mang tính chất lâu dài; và chắc chắc là không phải lúc nào chúng ta cũng làm công việc đó 24/24.
3. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Cách dùng này thường diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian tương lai. Ví dụ: I’m going to library tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đến thư viện).
Ô vậy chỗ này từ “đang” của chúng ta ở đâu???. Trong trường hợp này chúng ta thường bị mắc là dịch sang từ “sẽ” theo tiếng Việt thì có vẻ phù hợp và trôi trảy hơn. Tuy nhiên chúng ta đang mô tả một hành động đã được lên kế hoạch, và “đang” trong quá trình thực hiện kế hoạch đó.
4. Diễn ta hành động mang tính chất tạm thời
Ví dụ: She is working a part – time job at grocery store until she finds a main job. (Cô ấy đang làm việc bán thời gian tại một cửa hàng tiện lợi cho đến khi tìm được một công việc chính).
Xem thêm: Cẩm nang luyện cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao
5. Chúng ta cũng có thể dùng hiện tại tiếp diễn để nói nói về các sự việc ĐANG THAY ĐỔI.
1 số động từ (verbs) dạng này chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp như: Getting, becoming, changing, improving, starting, beginning, increasing, rising, falling, growing. Ví dụ
- Is your English getting better? (Tiếng Anh của em đã tốt hơn chưa?)
- The population of the world is increasing very fast. (Dân số thế giới đang gia tăng một cách nhanh chóng)
- At first I didn’t like my job, but I’m starting to enjoy it now. (Lúc đầu thì tôi không thích công việc này lắm, nhưng giờ thì đang khá hơn rồi)
6. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói.
Trong trường hợp này, thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng cùng với các trạng từ always, continually, constantly,…
Ví dụ: My husband is always going home late (Chồng tôi lúc nào cũng về muộn – Anh ta lại đang trong cái chu trình về muộn của mình đây mà, haizzz)
Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định
S + am/is/are + V-ing.
Ví dụ: I’m doing my homework. (Tôi đang làm bài tập)
- Phủ định
S + am/is/are + not + V-ing
Ví dụ: She is not watching TV right now. (Hiện giờ thì cô ấy đang không xem ti vi)
- Câu hỏi khẳng định
Am/is/are + S + V-ing
Ví dụ: Are they reading book? (Họ đang đọc sách đúng không?)
- Câu hỏi phủ định
Am + I + not +V-ing? hoặc Aren’t + I + V-ing? (được dùng phổ biến hơn)
Isn’t + he/she/it + V-ing?
Aren’t + they/you + V-ing?
Ví dụ: Aren’t they reading book? (Họ đang không đọc sách hả?)
- Với wh-question
wh-question + is/am/are + V-ing
Ví dụ: Where are you working now? ( Dạo này đang làm việc ở đâu rồi?)
Dấu hiệu nhận biết
Cứ có “đang” trong tiếng Việt là thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh thôi. Tuy nhiên mới bắt đầu làm quen với thì này thì chúng ta có thể chú ý các dấu hiệu sau để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng hơn.
1. Các trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + thời điểm cụ thể
Ví dụ:
She’s sleeping now (Giờ cô ấy đang ngủ rồi)
2. Khi trong câu có các động từ
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! Rain is coming. (Nhìn kìa ! Mưa đến nơi rồi.)
Listen! The teacher is giving a lecture (Nghe nào, cô giáo đang giảng bài mà)
Nhận tài liệu về toàn bộ các thì
Thêm V-ing thế nào cho đúng
Thông thường, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -ing vào sau động từ để diễn tả hành động đang xảy ra
Ví dụ.
- Do – Doing
- Go – Going
Tuy nhiên cần chú ý một số trường hợp sau
1. Với động có kết thúc là MỘT nguyên âm “e”:
Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- write – writing
- use – using
- come – coming
Chú ý các trường hợp ngoại lệ:
Dye – Dyeing
Singe – Singeing
2. Với động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ví dụ:
- Agree – Agreeing
- Guarantee – Guaranteeing
3. Với động từ một âm tiết có tận cùng là MỘT PHỤ ÂM và trước phụ âm đó là MỘT NGUYÊN ÂM
(Hit, Stop, Run, Put, Cut, Get)
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- stop – stopping
- get – getting
- hit – hitting
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ với động từ có kết thúc bằng “y,w,x”
Ví dụ:
- Blow – Blowing
- Play – Playing
- Mix – Mixing
4. Với động từ hai âm tiết có tận cùng là MỘT PHỤ ÂM và trước phụ âm đó là MỘT NGUYÊN ÂM
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì ta nhân đôi phụ âm cuối
Ví dụ:
- Admit – Admiting
- Begin – Beginning
Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì không nhân đôi phụ âm cuối
Ví dụ:
- Enter – Entering
- Happen – Happening
5. Với động từ tận cùng là “ie”
Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- lie – lying
- die – dying
Các động từ đặc biệt thường không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động có chủ đích. Do vậy, một số động từ thường không được sử dụng trong thì này. Đó là các từ chỉ cảm giác, diễn đạt tình cảm, cảm xúc, tinh thần hoặc động từ chỉ sự sở hữu
Cảm xúc: hate, like, love, prefer, want, wish
Ví dụ: I want a coffee. not I am wanting a coffee.
Cảm giác, giác quan: appear, feel, hear, see, seem, smell, sound, taste
Ví dụ: This idea sound good not This idea is sounding good
Quan điểm, tinh thần: agree, deny, disagree, mean, promise, satisfy, surprise
I agree with you not I’m agreeing with you
Suy nghĩ: believe, imagine, know, mean, realize, recognize, remember, understand
I don’t believe you. not I am not believing you.
Hoặc chỉ các trạng thái khác như: be, belong, concern, depend, involve, matter, need, owe, own, possess
Ví dụ: Does this book belong to you? not Is this book belonging to you?
Các trường hợp ngoại lệ
Các động từ chỉ trạng thái trên không được chia ở dạng tiếp diễn, tuy nhiên khi chúng dùng để diễn tả hành động chúng lại có thể được chia ở thì này.
Ví dụ:
Taste (mùi vị) >< I’m tasting this food (nếm thức ăn)
Look (trông, nhìn) >< I’m looking for a new job (tìm việc mới)
Bài tập thực hành:
Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
1. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.
A. are learning
B. is learning
C. am learning
D. learning
2. The workers …………………………..a new house right now.
A. are building
B. am building
C. is building
D. build
3. Tom ……………………….. two poems at the moment?
A. are writing
B. are writeing
C.is writeing
D. is writing
4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
A. is instructing
B. are instructing
C. instructs
D. instruct
5. He …………………….. his pictures at the moment.
A. isn’t paint
B. isn’t painting
C. aren’t painting
D. don’t painting
Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. He (not read)………………………..magazine at present.
2. I (look) ………………………for Christine. Do you know where she is?
3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?
4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.
5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town.