Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong 12 thì tiếng Anh hiện đại. Trong quá trình học và giao tiếp tiếng Anh có thể chúng ta ít gặp thì này dẫn đến việc thường bị dùng sai hoặc nhầm lẫn với các thì khác. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu công thức, cách dùng chính xác của thì này để tránh mắc lỗi khi sử dụng.
Xem thêm:
Nội dung
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Thông thường, thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn. Lấy ví dụ: Sáng hôm qua tôi ngủ dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ, trời nắng tuy nhiên lại có nhiều vũng nước ở sân. Trước đó trời đã mưa rất to.
Phân tích: Trong trường hợp này, mốc thời điểm người nói đề cập là quá khứ (sáng hôm qua). Sự kiện “trời đã mưa rất to” đã xảy ra trước thời điểm nói đề cập vì vậy nó được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Trời đã mưa rất to -> lt had been raining. Vậy để nói đầy đủ ví dụ trên trong tiếng Anh, chúng ta nói là ” Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shining, but the ground was very wet.
lt had been raining”.
Có thể thấy rằng thời điểm nói là quá khứ nên toàn bộ các hành động được đề cập đều được chia ở thì quá khứ đơn (got up, looked out, was). Duy chỉ có mưa đã xảy ra trước đó được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Vd khác: I had brushed my teeth before I went to bed (Tôi đã đánh răng trước khi đi ngủ)
Ngoài ra chúng ta còn bắt gặp thì quá khứ hoàn thành trong các trường hợp cụ thể khác:
1. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ:
Vd:
- We had used that phone for 5 years before it broke. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)
- By the time I arrived, they had already closed. (Khi tôi đến thì họ vừa mới đóng cửa)
2. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
- She had finished his goal before 2015. (Anh ấy đã hoàn thành mục tiêu trước năm 2015.)
- He had never eaten bún đậu until yesterday. (Anh ấy chưa từng bao giờ ăn bún đậu cho tới ngày hôm qua.)
3. Chúng ta có thể bắt gặp quá khứ hoàn thành khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Nếu câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành thì câu gián tiếp là quá khứ hoàn thành (lùi thì)
Ví dụ:
- He said: “I have been in England for 10 years” -> He said that he had been in England
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
- If he had studied hard last week, he could have passed the exam. (Nếu tuần trước anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì có lẽ anh ấy đã thi đậu.)
- If you hadn’t lied to me before, I would have believed you. (Nếu bạn chưa từng lừa tôi thì chắc tôi sẽ tin bạn đấy)
Tham khảo thêm về thì quá khứ hoàn thành tại video:
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
1. Thì quá khứ hoàn thành thể khẳng định
Cấu trúc:
S + had + Vp2
Ví dụ:
- When I arrived, she had left. (Khi tôi đến, cô ấy đã đi rồi)
- We were good friends. We had known each other for years.(Chúng tôi tà bạn tốt của nhau. Chúng tôi đã biết nhau nhiều năm trước rồi)
2. Thì quá khứ hoàn thành thể phủ định
Cấu trúc:
S + had not/hadn’t + Vp2
Ví dụ:
- I hadn’t finished my homework before my mother came back home. (Tôi đã không hoàn thành được bài tập trước khi mẹ tôi về nhà)
- We hadn’t eaten anything by the time our father returned . (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)
3. Thì quá khứ hoàn thành thể nghi vấn
Cấu trúc:
Had + S + Vp2 ?
Ví dụ:
- Had he brushed his teeth before he went to bed? (Anh ấy đã đánh răng trước khi đi ngủ đúng không?)
- Why hadn’t he finished it before 6p.m yesterday? (Tại sao anh đã không hoàn thiện trước 6 giờ tối qua?)
So sánh thì quá khứ hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành
Đây là hai thì tương đối dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Để phân biệt rõ hai thì này chúng ta cùng phân tích hai ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes.
(Tôi hi vọng xe buýt sẽ đến sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi) – Hành động chờ xảy ra trước thời điểm nói và vẫn đang tiếp tục. |
At last the bus came. I’d been waiting for 20 minutes.
(Cuối cùng thì xe bus cũng đã đến. Tôi đã chờ trước đó 20 phút rồi) – Xe buýt đã đến rồi và hành động chờ còn xảy ra trước hành động đó nữa. |
James is out of breath. He has been running.
(James hết hơi rồi. Anh ấy vừa chạy) – Hành động chạy xảy ra trước hiện tại |
James was out of breath. He had been running.
(James đã hết hơi rồi. Trước đó anh ấy đã chạy) – Hành động chạy xảy ra trước quá khứ |
Bài tập vận dụng
Trên đây là kiến thức về thì quá khứ hoàn thành. Chúng ta nôm na chỉ cần nhớ là những gì quá khứ của quá khứ chúng ta sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Để nắm chắc ngữ pháp hơn nữa, chúng ta cùng làm một số bài tập nhỏ ứng dụng kiến thức về thì quá khứ hoàn thành nhé:
I. Chia động từ trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống (sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành)
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do)……………………. homework.
7. What (be) …………….. he when he (be) ………………. young?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (rest) ……………
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
II. Chọn đáp án đúng
- By the time he came home, we ……. ( sleep)
A. had sleep
B.had slept
C. slept
D.have sleep
- I watched movie after I …….(complete) my homework.
A. have completed
B. had complete
C. had completed
D. completed
- My father ……..(go) out when my sister arrived in the zoo .
A. goes
B. have gone
C. has gone
D. had gone
- I ………(study) a little English before I went to Singapore.
A. study
B. had studied
C. had study
D. have studied
- Alice ________ a Vietnamese until he met Nam.
A. had never met
B. have never met
C. never met
D. never have met