Để hoàn thiện một bài thi IELTS Listening tốt nhất, bạn cần cải thiện những kĩ năng mềm và trang bị các tip cho bản thân. Sau đây là những vướng mắc của hầu hết các thí sinh khi chuẩn bị bước vào bài thi.
Nội dung
Q1. Trong khi nghe có rất nhiều từ em không biết. Em phải làm thế nào?
A1: Mở rộng vốn từ vựng của mình. Có thể học bằng chính những từ gặp phải trong khi luyện tập. Ngoài ra có thể sử dụng các tài liệu bên ngoài như English Academic Vocabulary in use, English Collocations in use, Check your vocabulary for IELTS. Với mỗi từ đã học, lấy ví dụ theo các văn cảnh khác nhau để biết cách áp dụng và ghi chép lại, có thể sử dụng flashcard giấy hoặc online trên website Quizlet.
A2: Sử dụng ngữ cảnh của bài nghe để đoán nghĩa của từ. Thông thường, chúng ta có thể đoán nghĩa của từ dựa trên các dấu hiệu sau:
Nhắc lại | Giải thích, diễn đạt lại từ | Các từ đưa ra dấu hiệu
giải thích |
Đưa ví dụ |
Người nói có thể sẽ nhắc lại từ đó một vài lần trong bài, từ đó chúng ta có thể suy đoán ra ý nghĩa | Người nói có thể sẽ giải thích, diễn đạt lại từ đó bằng cách nói các cụm sau • By that, I mean… • What I’m talking about here is … • In other words, … |
Người nói có thể đưa ra một số dấu hiệu để giải thích định nghĩa từ như: • This refers to … • This means … • That’s a(n) … • I think a definition is in order here. |
Khi muốn giải thích rõ hơn, người nói có thể đưa ví dụ bằng cách nhắc đến các từ/cụm từ như: • like • such as • you know |
Q2: Em thường bị mất phương hướng trong bài nghe, không xác định được người nói đang nhắc đến vấn đề gì?
A1: Chú ý tới các từ thể hiện dấu hiệu trong bài nói (signpost words)
Một số signpost words phổ biến như:
Giới thiệu vấn đề:
– Today we are going to talk about/discuss…
– I’d like to start by…
– Let’s begin by…
– First of all, I’ll…
– Starting with…
– I’ll begin by…
Giới thiệu cấu trúc bài nói:
– In today’s lecture I’m going to cover three points.
– I’m going to divide this talk into three parts.
– First we’ll look at….. Then we’ll go on to … And
finally I’ll…
Sắp xếp thứ tự các ý trong bài nói:
– Firstly…secondly…thirdly…lastly…
– First of all…then…next…after that…finally…
– To start/begin with…later…to finish up…
Chuyển ý
– Now ……
– Anyway ….
– Now we’ll move on to…
– Let me turn now to…
– Next…
– Turning to…
– I’d like now to discuss…
– Let’s look now at…
Đưa ra giải thích:
– I mean ….
– Such…/That…./This…..
– Like ……
– To put it another way….
– For example/instance,…
– A good example of this is…
– As an illustration,…
– Take … as an example
Đưa ra hệ quả của vấn đề:
– So, …….
– For that/this reason, …..
– Because of that/this, ……
– As a result, ….
Đưa ra ý kiến tương phản:
– Despite…
– However,…
– although/though/even though ………
– That isn’t always so
Kết thúc vấn đề:
– Well, I’ve told you about…
– That’s all I have to say about…
– We’ve looked at…
– So much for…
A2: Đôi khi trong bài nghe, người nói cũng thể hiện một số ý nằm ngoài chủ đề của bài nghe nhằm làm người nghe mất tập trung.
Các cách diễn đạt thể hiện sự diễn đạt lan man, ngoài chủ đề |
Now, this won’t be in the test, but it’s interesting to think about. You don’t have to write this down, but consider that … Just as an aside, I want you all to know that … This is only somewhat related, but … It doesn’t really make a difference to what we’re discussing today, but don’t you think that…? Don’t let this confuse you because it doesn’t really apply to what we’re talking about today. This may be oversimplified, but for the purposes of today’s lecture, it’s really all you need to know about… |
Q3: Em không hiểu nội dung của bài nghe khi người nói đưa ra nhiều thông tin, nhắc đi nhắc lại, sau đó sửa lỗi hay do người nói nói quá nhanh?
A1: Khác với văn viết, văn nói thường kém trang trọng hơn và có các đặc điểm như lặp lại ý, giải thích thêm, tạm dừng lại, ngắt ý, thay đổi ngữ điệu để thể hiện quan điểm. Cácbài nghe trong IELTS Listening thường giữ nguyên các đặc điểm này:
Các đặc điểm thường gặp của văn nói | |||
Ngắt quãng | Sửa lỗi | Nhắc lại | |
Ví dụ | • Sorry, … • Wait, what about …? • A: So you’re a fresher and … B: A second year, actually |
Now, their meaning is entirely explicit – or rather, entirely implicit. Another difference between the two animals is that salamanders – sorry, I mean lizards – can live in a much rider environment. |
• OK, this is important. • Let me say that again. • Did you get that? |
A2: Khi nói, người bản xứ thường có các cách nối âm để truyền đạt thông tin nhanh chóng hơn
Các cách nối âm phổ biến |
Who did you go to the cinema with → Whodja go to the cinema with? What did you do that for? → Whatdja do that for? When did you finish? → Whendja finish? Where did you get those shoes? → Wheredja get those shoes? How did you do in the test? → Howdja do in the test? How have you been doing? → Howvya been doing? Don’t you like him? → Doncha like ‘im? Did you talk to her? → Didja talk to ‘er? What are you going to do? → Whataya gonna do? How about this one? → How ‘bout this one? I’m trying to finish my homework. → I’m tryna finish my homework. A lot of people were there → Alotta people were there. I don’t know → I dunno I’ve got to go now → I’ve gotta go now. Could you help me with this? → Couldja help me with this? |
A3: Luyện nghe các chương trình bằng tiếng Anh hàng ngày để làm quen với các đặc điểm này của văn nói trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, luyện tập và áp dụng để quen dần với các đặc điểm này
Q4: Khi nghe, em không thấy có đáp án nào phù hợp, khi các từ trong câu hỏi và trong bài nghe khác nhau.
A1: Để kiểm tra khả năng nghe hiểu của người học, bài thi IELTS thông thường sẽ không diễn đạt y nguyên hay trực tiếp
trả lời câu hỏi mà đưa ra các thông tin liên quan để đánh giá khả năng xử lý thông tin của người nghe
• Thay đổi các từ khóa bằng cách sử dụng cách diễn dạt khác đồng nghĩa
• Đưa ra thông tin chung chung về một thông tin được giải thích cụ thể trong bài nghe.
• Thay đổi cách diễn đạt bằng cách chuyển từ thể chủ động sang bị động và ngược lại (e.g. The boy hit the ball versus
The ball was hit by the boy).
Cách diễn đạt | Trong bài nghe | Câu hỏi | Các phương án trả lời |
Thay đổi từ khóa | The Bengal tiger scampered swiftly. | How did the tiger run? | Fast Slowly |
Từ cụ thể sang
chung chung |
OK, you’ll just need to tell me your address, date of birth, and student ID number. | What does the secretary ask for? | • Some personal information • A change-of-address form |